Quyết đinh 959/QĐ-BHXH Việt Nam năm 2015 mới nhất

Thuế Công Minh Tác giả Thuế Công Minh 09/09/2015 34 phút đọc

Ngày 09 tháng 09 năm 2015, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 959/QĐ-BHXH quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ và tóm tắt nội dung về Quyết định 959 BHXH Việt Nam như sau:

Nội dung Quyết đinh 959/QĐ-BHXH Việt Nam

Điều 1:Phạm vi áp dụng Quyết đinh 959/QĐ-BHXH

Quyết đinh 959/QĐ-BHXH quy định, hướng dẫn về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ, quyền và trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và tổ chức bảo hiểm xã hội trong thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xấ hội, thẻ bảo hiểm y tể.

Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế trong lực lượng vũ trang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định phù họp với đặc thù của tòng Bộ và đồng bộ với các quy định tại Văn bản này để thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thống nhất trong toàn quốc.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản có các từ ngữ được viết tắt như: BHX, BHTN, BHYT, UBND. Các thuật ngữ như vậy sẽ được hiểu BHXH: là viết tắt của từ "bảo hiểm xã hội", BHXH: là viết tắt của từ "bảo hiểm xã hội". ........ (xem chi tiếp tại Giải thích từ ngữ viết tắt trong quyết định 959/QĐ-BHXH)

Điều 3. Phân cấp quản lý

BHXH huyện Thực hiện Thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị đóng trụ sở trên địa bàn huyện, Giải quyết các trường hơp truy thu, hoàn trả BHXH, BHYT, BHTN; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đơn vị, ........ ( xem chi tiếp tại Phân cấp thu BHXH, cấp sổ BHXH, cấp thẻ BHYT)

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG

Mục 1 BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

Điều 4. Đối tượng tham gia

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ,....... ( xem chi tiếp tại Đối tượng tham gia BHXH)

Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng

Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, Khoản 1 hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. (xem chi tiếp Trách nhiệm và Mức đóng BHXH)

Điều 6. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc

Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ......... ( xem chi tiếp Tiền lương đóng BHXH )

Điều 7. Phương thức đóng

Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương của người Lao động (xem chi tiếp Phương thức đóng tiền BHXH cho người người lao động)

Mục 2 BẢO HIỀM XÃ HỘI TỰ NGUYÊN

Điều 8. Đối tượng tham gia

Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Điều 9. Mức đóng

1.Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

2. Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Điều 10. Phương thức đóng

Người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất: ....... ( xem chi tiếp Cách đóng BHXH không bắt buộc)

Điều 11. Thòi điểm đóng

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

Mục 3 BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Điều 13. Đối tượng tham gia

Đối tượng tham gia là Người lao động tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sẽ bao gồm: HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn; HĐLĐ hoặc HĐLV xác định thời hạn;...... ( xem chi tiếp đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp)

Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng

  1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
  2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN;
  3. Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN và do ngân sách trung ương bảo đảm.

Điều 15. Tiền lương tháng đóng BHTN

  1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 6.
  2. Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 2 Điều 6. Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng (thực hiện từ ngày 01/01/2015).

Điều 16. Phương thức đóng

Phương thức đóng BHTN đối với đơn vị và người lao động: như quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 7. (Xem thêm Phương thức đóng tiền BHXH cho người người lao động)

MỤC 4 BẢO HIỀM Y TỂ

Điều 17. Đối tượng tham gia BHYT

Nhóm do người lao động và đơn vị đóng, bao gồm: Người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên,........ ( xem chi tiếp Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế )

Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng

Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức, tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. ......... (xem chi tiếp Trách nhiệm và mức đóng bảo hiểm y tế )

Điều 19. Phương thức đóng BHYT

Bao gồm Đối tượng tại Khoản 1 Điều 17: như quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7. .........(xem chi tiếp Phương thức đóng bảo hiểm y tế)

Điều 20. Hoàn trả tiền đóng BHYT

1. Người đang tham gia BHYT theo đối tượng tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 17 - Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được hoàn trả tiền đóng BHYT trong các trường hợp sau

1.1 Tham gia BHYT theo nhóm đối tượng tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều17;

1.2 Được ngân sách nhà nước điều chỉnh tăng hỗ trợ mức đóng BHYT;

1.3 Bị chét trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng.

2. Số tiền hoàn trả

Số tiền hoàn trả tính theo mức đóng BHYT và thời gian còn lại thẻ BHYT có giá trị sử dụng. Thời gian còn lại thẻ có giá trị sử dụng được tính từ thời điểm sau đây đến hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT:

2.1 Từ thời điểm sử dụng của thẻ BHYT được cấp theo nhóm mới đói với đối tượng tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này;

2.2 Từ thời điểm quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực đối với đối tượng tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này;

2.3 Từ thời điểm thẻ có giá trị sử đụng đối với đối tượng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 20.

CHƯƠNG III HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

MỤC 1: HỒ SƠ THAM GIA, ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN;

Điều 21. Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến

1. Thành phần hồ sơ:

1.1 Người lao động:

  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia ẸHXH, BHYT (Mầu TKl-TS);
  • Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh.

1.2 Đơn vị:

  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mầu TK3-TS);
  • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mau D02-TS);
  • Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 22. Điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng

1. Thành phần hồ sơ:

1.1 Người lao động: như quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 21;
  • Trường hợp ngừng tham gia BHYT: thẻ BHYT còn hạn sử dụng.

1.2. Đơn yị:

  • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mầu D02-TS);
  • Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).
  • Trường hợp thay đổi thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mầu TK3-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Điều 23. Truy thu BHXH, BHYT, BHTN

1. Truy thu các trường họp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN ...... (xem chi tiếp Hồ sơ truy thu Bảo hiểm xã hội)

Điều 24. Người lao động có thời hạn ử nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc 1. Thành phần hồ sơ:
  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (MẩuTKl-TS);
  • HĐLĐ có thời hạn ở nước ngoài (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 25. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995

1. Thành phần hồ sơ:

  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mau TK1-TS);
  • Hồ sơ kèm theo (Phụ lục 01);
  • Sổ BHXH đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 26. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện 1. Thành phần hồ sơ:
  • Người tham gia: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mầu TK1-TS).
  • Đại lý thu/Cơ quan BHXH (trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mầu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Điều 27. Tham gia BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT 1. Thành phần hồ sơ: 1.1 Người tham gia:
  • Tờ Ích ai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mau TK1-TS);
  • Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi đã hiến bộ phận cơ thể người.
1.2 UBND xã: Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mau DK05) đối với các đối tượng do UBND xã lập danh sách. 1.3 Đại lý thu/Cơ quan BHXH (trường hợp người tham gia đăng ký tham gia trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng (mẫu DK04). Điều 28. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng 1. Thành phần hồ sơ:
  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mau TK1-TS) của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người tham gia chết;
  • Sổ BHXH đối vói trường hợp tham gia BHXH tự nguyện; thẻ BHYT còn giá trị sử dụng đối với trường hợp tham gia BHYT (trừ trường hợp người tham gia chết);
  • Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

MỤC 2 HỒ SƠ CẤP LẠI Sổ BHXH, THẺ BHYT VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐÃ GHI TRÊN SỔ BHXH, THẺ BHYT

Điều 29. Cấp lại sổ BHXH, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT

Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, thay đổi số sổ, gộp sổ BHXH thì Thành phần hồ sơ: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (MầuTKl-TS); Sổ BHXH đã cấp...... (xem chi tiếp Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội )

MỤC 3 THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Điều 30. Thu BHXH, BHYT, BHTN

1.Trường họp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Truy thu

  • Đối với trường họp quy định tại Khoản 1 Điều 23: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 23: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3. Hoàn trả

  • Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức
  • Đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT: không quá 30 ngày làm việc, kể tò ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 31. Cấp sổ BHXH 1. Cấp mới
  • Đối với người tham gia BHXH bắt buộc: không quá 20 ngày làm việc kể tò ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Đối với người tham gia BHXH tự nguyện: không quá 07 ngày làm việc kể tò ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
  • Đối với trường hợp cấp và ghi bổ sung thời gian đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng hoặc gộp sổ: không quá 15 ngày làm việc, trường họp phức tạp cần phải xác minh thì không quá 45 ngày làm việc nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.

3. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 10 ngày làm việc.

4. Chốt sổ BHXH: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Điều 32. Cấp thẻ BHYT

1. Cấp mới: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

CHƯƠNG IV QUY TRÌNH THU; CẤP SỎ BHXH, THẺ BHYT

MỤC 1: KẾ HOẠCH THU, CẤP PHÁT PHÔI SỔ BHXH, PHÔI THẺ BHYT

Điều 33. Người tham gia

Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN kê khai lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này, nộp hồ sơ như sau.... (xem chi tiếp Đối tượng tham gia cấp sổ bảo hiểm xã hội )

Điều 34. Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu và cơ quan quản lý đối tượng

QUY TRÌNH THU; CẤP SỎ BHXH, THẺ BHYT cho Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu và cơ quan quản lý đối tượng thực hiện ....... (xem chi tiếp Cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động)

Điều 35. Cơ quan BHXH tỉnh/huyện

Bộ phận một cửa Nhận hồ sơ Đối với đơn vị, UBND xã, Đại lý thu Nhận hồ sơ, dữ liệu điện tử (nếu có); kiểm đếm thành phần và số lượng hồ sơ, nếu đúng, đủ thì viết giấy hẹn ....... (xem chi tiếp Quy trình thu bảo hiểm xã hội của Cơ quan BHXH )

Điều 36. Xây dựng, điều chỉnh và giao kế hoạch thu hằng năm

Các cơ quan bảo hiểm các cấp thực hiên Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu hàng nằm ............. ( xem chi tiếp Lập kế hoạch thu bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm)

Điều 37. Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

BHXH huyện: Căn cứ tình hình sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT và số lượng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT còn tồn; dự báo khả năng phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT của năm sau, lập lcế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT năm sau (Mau K02-TS) gửi Phòng cấp sổ, thẻ trước ngày 15/6 hằng năm.

BHXH tỉnh: Phòng cấp sổ, thẻ căn cứ nhu cầu sử dụng sổ BHXH, thẻ BHYT của các đơn vị do tỉnh trực tiếp quản lý; kế hoạch sử dụng sổ BHXH, thẻ BHYT của BHXH huyện; số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT còn tồn, lập kế sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT năm sau (Mau K02-TS) gửi Ban sổ - Thẻ trước ngày 01/7 hằng năm.

Điều chỉnh kế hoạch: BHXH tỉnh, huyện căn cứ nhu cầu thực tế lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẩu K02-TS).

MỤC 2 QUẢN LÝ THU

Điều 38 Quản lý đối tượng Hướng dẫn quản lý Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN ............ (xem chi tiếp Quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội) Điều 39. Quản lý tiền thu ( xem chi tiếp Quy trình quản lý tiền bảo hiểm xã hội) Điều 40. Quản lý nợ, đôn đốc thu nợ BHXH, BHYT, BHTN Quản lý nợ, đôn đốc thu nợ BHXH, BHYT, BHTN đối với các đối tượng tham gia ............(xem chi tiếp Quản lý nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế) Điều 41. Tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN

Đơn vị đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chậm quá thời hạn theo quy định từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chưa đóng bao gồm cả tiền lãi của các kỳ trước chưa nộp. ............. .(xem chi tiếp Tính lãi chậm nộp BHXH, BHYT năm 2015)

Điều 42. Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN .....................(xem chi tiếp Truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế) Điều 43. Thanh tra, kiểm tra đóng BHXH, BHYT, BHTN

Hằng năm BHXH tỉnh, BHXH huyện tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHXH, BHỴT, BHTN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn như sau...............(xem chi tiếp Quy trình kiểm tra đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế)

MỤC 3 QUẢN LÝ PHÔI; CẲP PHÔI SỔ BHXH, PHÔI THẺ BHYT

Điều 44. Quy trình giao, nhận; quản lý và sử dụng phôi bìa sổ BHXH và phôi thẻ BHYT Quy định về quản lý phôi bìa sổ BHXH, phôi thẻ BHYT ...................(xem chi tiếp Cấp phôi sổ bảo hiểm xã hội) Điều 45. Kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

Định kỳ cuối mỗi quý và cuối năm BHXH tỉnh/huyện kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT nhằm xác nhận số lượng, số sêri của phôi sổ, thẻ còn tồn kho thực tế và chênh lệch thừa thiếu so với sổ sách kế toán.

Tổ kiểm kê BHXH tỉnh, huyện gồm đại diện: lãnh đạo BHXH tỉnh, huyện; các Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ KH-TC; Văn phòng. Việc kiểm kê phải lập Biên bản (Mau C63-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT- BTC); trong đó nêu rõ lý do thừa, thiếu và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân cùng kiến nghị việc giải quyết.

MỤC 4: CẤP VÀ QUẢN LÝ SỔ BHXH, THẺ BHYT

Điều 46. Cấp và quản lý sổ BHXH Cấp sổ BHXH lần đầu: Người tham gia BHXH, BHTN được cơ quan BHXH cấp sổ BHXH............. (xem chi tiếp Quy định quản lý và cấp sổ bảo hiểm xã hội) Điều 47. Cấp và quản lý thẻ BHYT Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT của các đối tượng tham gia BHYT .......... (xem chi tiếp Đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế)

CHƯƠNG VI HỆ THỘNG CHỨNG TỪ, MẪU BIỂU VẲ CHÉ Độ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu và chế độ thông tin báo cáo 1.Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu: (xem chi tiếp Danh mục mẫu biểu kèm theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ) 2.Chế độ thông tin báo cáo 2.1 BHXH tỉnh, huyện: Mở sổ theo dõi và lập báo cáo về thu cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo Mầu quy định 2.2 Thời hạn nộp báo cáo. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh:
  • Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau; dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 02.
  • Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quv sau, kèm theo dữ liệu điện
  • Báo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam:
  • Báo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau, dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 03. Riêng dữ liệu điện tử báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ, thẻ (Mau B01- TS): đồng thời gửi Ban Thu, Ban sổ-thẻ.
  • Báo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
  • Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.

Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 49. Trách nhiệm của người tham gia

1. Lập, kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, nộp đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình, quy định tại Văn bản này.

2 Khỉ ngừng tham gia BHYT phải nộp lại thẻ BHYT còn hạn sử dụng cho đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng.

3 Tự bảo quản sổ BHXH (tò 01/01/2016), thẻ BHYT.

4 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN; các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho đơn vị và cơ quan BHXH.

Điều 50. Trách nhỉệm của đơn vị, Đại lý thu (xem chi tiếp Trách nhiệm của đơn vị thu bảo hiểm) Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan BHXH (xem chi tiếp Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
Thuế Công Minh
Tác giả Thuế Công Minh Admin
Bài viết trước Mẫu TK1-TS Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT

Mẫu TK1-TS Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT

Bài viết tiếp theo

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo