Hướng dẫn lập tờ khai 01/PHLP phí, lệ phí bằng HTKK mới nhất
Đại lý thuế Công Minh xin Hướng dẫn lập tờ khai 01/PHLP phí, lệ phí bằng HTKK mới nhất (HTKK 3.3.4) áp dụng từ ngày 08/09/2015 thay thế các phần mềm ứng dung HTKK từ HTKK 3.3.3 trở về trước. Khai phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khai thác khoáng sản bằng HTKK mới nhất áp dụng từ phiên bản HTKK 3.3.4 a) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. b) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là loại khai theo tháng và quyết toán năm. Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. c) Hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo tháng là tờ khai theo mẫu 01/BVMT ban hành kèm theo Thông tư này. d) Hồ sơ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là tờ khai mẫu 02/BVMT kèm theo Thông tư này. 3. Khai phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nước a) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. b) Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm. c) Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này. d) Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này. Lập tờ khai 01/PHLP phí, lệ phí bằng HTKK chi tiết như sau: Bước 1: Bước 1: Đăng nhập vào Mã số thuế bạn cần lập tờ khai 01/PHLP tờ khai như hình sau: Bước 2: Bạn chọn mục “Phí – Lệ Phí” => Sau đó bạn chọn thời gian Năm và Từ tháng và đến tháng. Màn hình hiện lên như sau: Cột (2) – Loại phí, lệ phí: Cho phép NSD chọn trong danh mục phí, lệ phí ==> Người nộp thuế chọn loại phí, lệ phí bạn cần: VD: Phí kiểm soát giết mổ động vật Cột (3) – Phần mềm tự động cập nhật Cột (4) - Số tiền phí, lệ phí thu được : Cho phép nhập dạng số không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số VD: 100.000.000 đồng Cột (5) - Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%) (Tỷ lệ % VD: 1 %) Cột (6) – Phần mềm tự động cập nhật Cột (7) - Số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN Phần Đại lý thuế : Phần này dành riêng cho các đơn vị sử dụng dịch vụ Đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề Đại lý thuế, Họ tên: Nhân viên Đại lý thuế Chứng chỉ nhành nghề số: 20150022xx (Xem chi tiết hình dưới) Mời các bạn xem và tại phần mềm HTKK 3.3.4 mới nhất của Tổng cục thuế Chúc các bạn thành công!
Viết bình luận
Thêm bình luận