Chi phí sửa chữa văn phòng, nhà xưởng đi thuê
1.Thuế TNDN
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 6, Khoản 1 quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“1.Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
Cũng tại Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 6, Khoản 2, Điểm 2.16 quy định như sau:
2.16.Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
……
Đối với chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm.”
Căn cứ theo các quy định trên để chi phí sửa chữa nhà xưởng đi thuê được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thì cần những chứng từ sau:
- Hợp đồng thuê nhà xưởng, trong hợp đồng ghi rõ bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê.
- Hóa đơn thuê nhà xưởng ( nếu có)
- Biên bản kiểm tra hiện trường, lý do hư hại, biện pháp khắc phục
- Chứng từ thanh toán.
2.Thuế GTGT
Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT của chi phí sửa chữa nhà xưởng đi thuê do đó là khoản chi phí người cho thuê phải bỏ ra để đưa tài sản vào trong tình trạng sẵn sàng sử dụng trước khi cho thuê.
3.Hạch toán kế toán
-Nếu công ty giao thầu cho công ty khác sửa chữa tài sản.
Khi hoàn thành công việc căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, biên bản xác nhận khối lượng, bảng quyết toán khối lượng công việc hoàn thành:
Khi nhận được hóa đơn:
Nợ TK 242
Có TK 331
Khi phân bổ cho các bộ phận
Nợ TK 627, 154, 642
Có TK 242
-Nếu việc sửa chữa tài sản do công ty tự làm.
Chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí khác tập hợp được
Nợ TK 241
Có TK 111, 112, 152, 214, 334
Khi sửa chữa hoàn thành
Nợ TK 242
Có TK 241
Phân bổ chi phí sửa chữa vào chi phí trong kỳ
Nợ TK 627, 154, 642
Có TK 242