Thuế thu nhập cá nhân và hạch toán thuế thu nhập cá nhân
I. Tổ chức chi trả thu nhập cho người có thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả
Đó là những khoản chi nào:
- Tiền lương và các khoản tính theo lương
- Thu nhập về đầu tư vốn : Lợi nhuận chi trả cho các thành viên góp vốn
- Chi trả lãi tiền vay của cá nhân
- Chi trả những hợp đồng thuê khoán công việc cho cá nhân
- Chi trả những khoản tiền thưởng, cho biếu tặng
- Chi trả những khoản tiền chuyển nhượng vốn góp
- Chi trả cho các đại lý bảo hiểm, đại lý bán vé số
...
II. Hồ sơ quyết toán thuế
1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú
- Tờ khai tạm tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công : Mẫu 02KK/TNCN ( theo tháng hoặc quý) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân - Mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Khai theo tháng , hoặc quý, tuỳ theo số thuế TNCN khấu trừ của tháng đấu năm
2. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, lãi tiền vay, hợp đồng thuê khoán công việc
-Tờ khai khấu trừ thuế TNCN mẫu 03KK/TNCN ( Theo tháng hoặc quý )
Khai trong 10 ngày, kể từ chi khi trả
3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ hoa hồng đại lý bảo hiểm, vé số...
- Tờ khai khấu trừ thuê TNCN Mẫu 01KK/TNCN (Theo tháng hoặc quý)
Khai trong 10 ngày, kể từ chi khi trả
III. Hạch toán thuế TNCN
- Khi tính thuế TNCn khấu trừ:
Nợ TK 334, 642, 338, 4212 / Có TK 3335 : Thuế TNCN được khấu trừ
- Khi nộp thuế TNCN ghi :
Nợ TK 3335/ Có TK 111,112