Cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lương
Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động.
Nợ TK 154, 642 ( Theo QĐ 48)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 ( Theo QĐ 15)
Có TK 334
2. Trích bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp sẽ đóng 24% lương đóng bảo hiểm trong đó BHXH là 18%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%
Người lao động sẽ đóng 10,5% trong đó BHXH là 8%, BHYT là 1,5%, BHTN là 1%
Nợ TK 154, 642 ( Theo QĐ 48)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 ( Theo QĐ 15)
Nợ TK 334
Có TK 338
3. Khi nộp các loại bảo hiểm theo quy định.
Nợ TK 338
Có TK 112
4. Tính thuế TNCN trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334
Có TK 335
5. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên hoặc nhân viên ứng trước tiền lương.
Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
6. Tổng tiền thuế TNCN đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
7. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 154, 642 ( Theo QĐ 48)
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 ( Theo QĐ 15)
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
8. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).
9. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp:
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ TK 154, 642 ( Theo QĐ 48)
Nợ các TK 622, 627, 641, 642 ( Theo QĐ 15)
Có TK 111 - Tiền mặt
Tiền ăn ca là thu nhập miễn thuế TNCN
10. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có các TK 111, 112,. . .
Có TK 3335 : Thuế TNCN khấu trừ
11. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 111 - Tiền mặt
Khi cơ quan BHXH thanh toán tiền BHXH
Nợ TK 112
Có TK 338
Tiền lương từ bảo hiểm xã hội là thu nhập miễn thuế TNCN