Đối tượng kế toán theo luật kế toán năm 2015
Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ với các bạn Đối tượng kế toán theo Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 do Quốc hội ban hành. Theo luật, đối tượng kế toán áp dụng trong các trường hợp sau
Đối tượng kế toán
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:
- Tiền, vật tư và tài sản cố định;
- Nguồn kinh phí, quỹ;
- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
- Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;
- Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
- Nợ và xử lý nợ công;
- Tài sản công;
- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 Điều này.
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ hoạt động quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật kế toán 2015, gồm:
- Tài sản;
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;
- Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
- Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;
- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:
- Các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật kế toán 2015;
- Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;
- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
- Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá.
Bài viết liên quan:
- Luật kế toán năm 2015 hiệu lực từ năm 2017
- Đối tượng áp dụng luật kế toán năm 2015
- Các trường hợp bị nghiêm cấm trong luật kế toán
- Sửa Luật kế toán – TTCK Sẽ Minh Bạch hơn
- Nhiệm vụ, yêu cầu, nguyên tắc kế toán theo luật kế toán 2015
Từ khóa: đối tượng của kế toán, xác định đối tượng kế toán, đối tượng chung của kế toán