Công văn 4216/TCT-CS của tổng cục thuế

Thuế Công Minh Tác giả Thuế Công Minh 19/07/2024 10 phút đọc

Ngày 12 tháng 10 năm 2015, Tổng cục thuế ban hành Công văn 4216/TCT-CS trả lời Cục thuế tỉnh Nam Định. về vấn đề vướng mắc về chính sách tiền thuê đất. Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ lại toàn bộ nội dung công văn như sau:

Công văn 4216/TCT-CS

Nội dung Công văn 4216/TCT-CS

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Nam Định.

Trả lời Công văn số 2133/CT- QLCKTTĐ ngày 9/7/2015 của Cục thuế tỉnh Nam Định về việc miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 2, Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

“2. Miên tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự ản được cấp có thấm quyển phê duyệt nhưng tôi đa không quá 03 năm kê từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp người thuê đât sử dụng đât vào mục đích sản xuât nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được căp cỏ thâm quyển phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miên tiên thuê đât áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trông và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát trỉên nông thôn quy định.

- Việc miên tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự ản gan với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyến từ giao đạt không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gôm các trường hợp đâu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kỉnh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê. ”

- Căn cứ Điều 15, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

+ Tại điếm a, Khoản 2 quy định:

“Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm theo thấm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định sổ 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

a) Đổi với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền miễn, giảm được xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giả đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diên tích phải nôp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ sô điêu chỉnh giá đât (x) với sổ năm đươc miên, giảm và ghi sô tiên được miên, giảm cụ thê vào Quyêt định miễn, giảm tiền thuê đất.

- Trường hợp thuộc đổi tượng xác định giả đất tính thu tiên thuê đât theo phương pháp hệ sổ điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định sô tiên thuê đât được miên, giảm bằng diện tích phải nộp tiên thuê đát nhân (x) với giá đât tại Bảng giả đất nhản (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ sô điêu chỉnh giả đât nhân (x) với sổ năm được miễn, giảm và ghi so tiền được miên, giảm cụ thê vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất. ”

+ Tại Khoản 3 quy định:

“3. Đổi với trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản quy định tại Khoản 2 Điêu 19 Nghị định sô 46/2014/NĐ-CP; căn cứ vào hô sơ miễn, gi ảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phổi hơv với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm đỉnh, xác đỉnh thời gian xảy dưng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đổi với từng dự án đầu tư nhưng toi đa không quá 03 năm kê từ ngày có quyết định cho thuê đất. ”

- Căn cứ điểm b, Khoản ì, Công văn số 7810/BTC-QLCS ngày 12/06/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về miễn, giảm tiền thuê đất quy định:

“b) Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 nhimg sau ngày 01/7/2014 mới nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; căn cứ đơn đề nghị miễn tiền thuê đất ừ-ong thời gian xây dựng cơ bản, dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và tiến độ thực hiện dự án tại Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc Đăng kỷ đầu tư, cơ quan thuế phổi hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất thực tế. Trường hợp đã nộp tiền thuê đất trong khoảng thời gian được miễn tiền thuê đất thì được trừ vào sổ tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo. Người được Nhà nước cho thuê đất phải làm thủ tục, nộp đủ hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định nêu trèn trước ngày 30/6/2016; quá thời hạn này mà không nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thì chỉ được xét miễn tiền thuê đất cho thời gian còn lại (nếu có) tỉnh từ thời điểm nộp hồ sơ theo quy định. ”

- Căn cứ hồ sơ của Cục Thuế tỉnh Nam Định gửi Tổng cục Thuế thì Công ty cổ phần lâm sản Nam Định được ƯBND tỉnh Nam Định cho thuê đất với diện tích 35.980 m2 tại Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 22/5/2013. Công ty đã tiên hành xây dựng cơ bản với dự án chia làm 3 giai đoạn từ tháng 6/2013 cho đến nay. Ngày 4/6/2015: Công ty cổ phần lâm sản Nam Định gửi hồ sơ đề nghị miên tiên thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án điều chỉnh được UBND tỉnh phê duyệt cho Cục thuế tỉnh Nam Định.

Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Công ty cổ phân lâm sản Nam Định được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng nhà máy đồ gỗ xuất khẩu Hòa Xá theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Nam Định thì Công ty thuộc đối tượng được xét miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá ba năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đât; Diện tích đất được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản là diện tích đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.

Tải Công văn 4216/TCT-CS

Công văn 4216/TCT-CS Tại đây bản PDF

Thuế Công Minh
Tác giả Thuế Công Minh Admin
Bài viết trước Công văn 4214/TCT-CS của tổng cục thuế

Công văn 4214/TCT-CS của tổng cục thuế

Bài viết tiếp theo

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo