Công văn 68306/CT-HTr của cục thuế Hà Nội
Ngày 20 tháng 10 năm 2015, Cục thuế Hà Nội ban hành Công văn 68306/CT-HTr trả lời Công ty TNHH Mono Techonology Việt Nam giải đáp về chính sách thuế. Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ lại toàn bộ nội dung công văn như sau:
Nội dung Công văn 68306/CT-HTr
Kính gửi: Công ty TNHH Mono Techonology Việt Nam
Trả lời công văn số 20150801/MNVN ngày 14/09/2015 của Công ty TNHH Mono Techonoỉogy Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngàỵ 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kỉnh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại khoản 1, Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“Điều 6. Đổi tượng chịu thuế GTGT
Dịch vụ hỏặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đoi tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điêu 2 Chương ỉ), bao gồm:...
+ Tại khoản 3, Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN.
“Điền 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập phát sình tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài ỉà các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kỉnh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
... Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao cồng nghệ, bản quyền phần mềm (bao gằm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm)
+ Tại khoản 2, Điều 12 quy định về thuế GTGT.
“Điều 12. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tỉnh thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ ỉệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
' ____ Doanh thu tính _ , ,______
Sổ thuế GTGT _ thuế Gia tri Tỷ ỉệ % để tỉnh thuế GTGT
phải nộp trên doanh thu
gia tăng
Tỷỉệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đốỉ với ngành kỉnh doanh:Tỷ ỉệ thuế GTGTtính trên doanh thu đỗi với kình doanh dịch vụ ỉà 5%”.
+ Tại khoản 2, Điều 13 quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp.
"Điểu 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính ừên doanh thu tính thuế.
Số thuế Doanh thu Tỷ lệ thuế TNDN
TNDN = tính thuế X tỉnh trên doanh thu
phải nộp TNDN tính thuế
- Tỷ ỉệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
- Tỷ ỉệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tỉnh thuế đối với ngành kinh doanh:
Tỉ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế thu nhập bản quyền ỉà 10%”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Theo nội dung công văn trình bày của công ty, Công ty ký hợp đồng với hai nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam là iMBC Co.Ltd và E&M Corporatin (Hàn Quốc) về việc nhận nhượng quyền sử dụng tác phẩm điện ảnh và âm nhạc trong thời gian OỊ năm thì trước khi thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài, Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế GTGT, thuế TNDN nộp thay cho nhà thâu nước ngoài vào NSNN theo quy định.
- về thuế TNDN: Tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế là 10% theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính'.
- về thuế GTGT: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ là 5% theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
- về thủ tục khấu trừ, tính nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, đề nghị Công ty nghiên cứu Thông tư 103/2014/TT-BTC để thực hiện.
Tải Công văn 68306/CT-HTr
Công văn 68306/CT-HTr Tại đây bản PDF