Công văn 67878/CT-HTr của cục thuế Hà Nội
Ngày 20 tháng 10 năm 2015, Cục thuế Hà Nội ban hành Công văn 67878/CT-HTr trả lời Trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong giải đáp về chính sách thuế. Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ lại toàn bộ nội dung công văn như sau:
Nội dung Công văn 67878/CT-HTr
Kính gửi: Công ty CP đầu tư phát triển thương mại và bất động sản Thăng Long SP.Zoo
MST: 2500219548
Trả lời công vãn số 02/CV2015 ngày 16/09/2015 của Công ty CP đầu tư phát triển thương mại và bất động sản Thăng Long SP.Zoo (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phổ Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thué tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP nẹày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ CỊuy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đom bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
+ Tại Tiết a, Tiết e Khoản 1 Điều 2 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sừa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) quy định:
Sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chỉnh) như sau:
Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
”đ) Trường hợp người nộp thuể có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bản hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dụng, lắp đặt, bản hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ ỉ tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản ỉ Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cẩp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chỉnh (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất độtĩệ sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương cỏ hoạt động xây dựng, lắp đột, bản hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương qưyểt định về nơi kê khai thuế đổi với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tinh.
Vỉ dụ 18:
Công ty A cỏ trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng vcrì Công ty c để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Sơn La mà Công ty c là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT trên 1 tỷ đồng thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn Lơ.
Cồng ty A cỏ trụ sở tại Hà Nội kỷ hợp đồng với Công ty Y để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gom cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Yên Bái mà Công ty là chù đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT ỉà 770 triệu đông thì Công ty A không phải thực hiện khai thuế GTGT xảy dựng ngoại tinh đối với hợp đồng này tại Sơn La. ”
e) Sửa đổi Khoản 6 Điều ỉ ỉ như sau:
“6. Khai thuể giả trị gia tăng đổi với hoạt động kỉnh doanh xây dựng, ỉẳp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tinh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản ỉ Điểu này.
Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng ỉai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tinh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tỉnh theo tỳ ỉệ 2% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế ạiá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đổi với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trân doanh thu hàng hoá chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản ìỷ địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bản hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giả trị gia tăng theo mau sổ 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư sổ 156/20ỉ 3/TT-BTC ngày 06/ỉ ỉ/2013 của Bộ Tài chỉnh.
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dụng, ỉắp đặt, bán hàng vâng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng kỷ với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế giả trị gia tăng theo tháng.
Khi khai thuế với cơ quan thuế quản ỉỷ trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và sổ thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng ỉai, chuyển nhượng bẩt động sản ngoại tỉnh trong hổ sơ khai thuế tại trụ sở chỉnh, sổ thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kỉnh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giả trị gia tăng cùa người nộp thuế tại trụ sở chỉnh. ”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty có trụ sở tại Vĩnh Phúc ký hợp đồng với Ban Quản lý phố cổ Hà Nội để thực hiện xã hội hóa đầu tư cải tạo 03 nhà vệ sinh công cộng trong khu vực phố cổ tại Hà Nội mà Ban Quản lý phố cổ Hà Nội là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT dưới 1 tỵ đồng thì Công ty không phải thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đổi với hợp đồng này tại Hà Nội.
Trường hợp Công ty có trụ sở tại Vĩnh Phúc ký hợp đồng với Ban Quản lý phố cổ Hà Nội để thực hiện xã hội hóa đầu tư cải tạo 03 nhà vệ sinh công cộng trong khu vực phố cổ tại Hà Nội mà Ban Quản lý phố cổ Hà Nội là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trờ lên thì Công ty thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tinh đối với hợp đồng này tại Hà Nội.
Việc khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng ngoại tỉnh đề nghị Công ty nghiên cứu theo hướng dẫn tại Tiét e Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 nêu tren.
Tải Công văn 67878/CT-HTr
Công văn 67878/CT-HTr Tại đây bản PDF