Công văn 4583/TCT-CS của tổng cục thuế

Thuế Công Minh Tác giả Thuế Công Minh 17/07/2024 7 phút đọc

Ngày 04 tháng 11 năm 2015, Tổng cục thuế ban hành Công văn 4583/TCT-CS gửi Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về vấn đề vướng mắc về chính sách thuế GTGT. Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ lại toàn bộ nội dung công văn như sau:

Công văn 4583/TCT-CS

Nội dung Công văn 4583/TCT-CS

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trong thời gian qua, Tổng cục Thuế nhận được phản ánh của một số Cục thuê, doanh nghiệp vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với thức ăn chăn nuôi khi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT- BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tong cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngàỵ 26/11/2014 (có hiệu lực từ 01/01/2015) sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật về thuê quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sổ 71/2014/QH13 quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;

Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;

Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5 và Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế đối với thức ăn chăn nuôi;

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Căn cứ hướng dẫn tại Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư sô 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế:
  • Sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra (ví dụ như tâm mì, cám mì, tẩm gạo (gạo gẫy), cám gạo được tạo ra từ quá trình xay xát thóc hoặc xay xát lúa mì) thèo hướng dân tại Khoản 1 Điêu 1 Thông tư sô 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 thuộc đối tượng không chịu thuế. Trương hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ bán cho doanh nghiệp, họp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư sô 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
  • Sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, cám (đã qua chế biến) làm thức ăn chăn nuôi.
  • Các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông ta số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Trường họp những sản phẩm được dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc làm nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi (ngoài các sản phẩm nêu tại điểm (i)) và chưa được quy định cụ thể tại Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam đề nghị các đon vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn.

Tải Công văn 4583/TCT-CS

Công văn 4583/TCT-CS tại đây bản PDF

Thuế Công Minh
Tác giả Thuế Công Minh Admin
Bài viết trước Công văn 4571/TCT-QLN của tổng cục thuế

Công văn 4571/TCT-QLN của tổng cục thuế

Bài viết tiếp theo

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo