Công văn 4457/TCT-CS của tổng cục thuế

Thuế Công Minh Tác giả Thuế Công Minh 27/10/2015 9 phút đọc

Ngày 27 tháng 10 năm 2015, Tổng cục thuế ban hành Công văn 4457/TCT-CS trả lời Công ty TNHH Kiến Vương về vấn đề vướng mắc về xử lý vướng mắc chính sách thuế TNDN. Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ lại toàn bộ nội dung công văn như sau:

Công văn 4457/TCT-CS

Nội dung Công văn 4457/TCT-CS

Kính gửi: Công ty TNHH Kiến Vương

(Đ/c: Lô 22, đường số 07 KCN Tân Tạo,P. Tân Tạo A, Q. Tân Bình, TP.HCM)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3515/CV-KV ngày 14/8/2015 của Công ty TNHH Kiến Vương (Công ty) vướng mắc về chi phí được trừ. về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Khoản 1 Điều 2 và Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngàỵ 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dưng sửa đối, bố sung về thuế TNCN quy định tại một số điều của các luật và các nghị định về thuế quy định:

“Điêu 2. Phương pháp tỉnh thuê đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

Nguyên tắc áp dụng

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuê khoản) là cả nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kình doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hưcmg dân tại Điểu 3, Điểu 4 và Điều 5 Thông tư này.

Đổi với cả nhân nộp thuế khoản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm ừở xuông đế xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuê thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cả nhân của năm. ”

“Điều 4. Phương pháp tính thuế đổi với cả nhân cho thuê tài sản

“1. Nguyên tãc áp dụng

a) Cả nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gôm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điêu khiên; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. ”

Tại điểm 2.4 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 (đã sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định về khoản chi không được trừ như sau:

“2.4. Chỉ phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không cổ hỏa đơn, được phép ỉập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mâu sỏ 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:...

Mua hàng hỏa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gôm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuê giả trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hỏa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kỷ và chịu trách nhiệm trước pháp luật vê tỉnh chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không băt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giả mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giả thị trường tại thời điếm mua hàng thì cơ quan thuê căn cứ vào giả thị trường tại thời điếm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá đế tính lại chỉ phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuê. ”

Tại Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đối, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:

“5. Mức doanh thu không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cả nhân theo phương pháp khoán

Hộ nộp thuế khoán có mức doanh thu bằng hoặc dưới mức doanh thu không phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán. ”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Kiến Vương thuê dịch vụ vận tải của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tiền thuê bao gồm phí thuê xe, tài xế, xăng dầu nếu tổng doanh thu cả năm từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ của cá nhân dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm) thì Công ty lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo mẫu sổ 01/TNDN kèm theo Thông tư so 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính làm căn cứ xác định khoản chi phí thuê xe nêu trên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty. Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại điện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chinh xác, trung thực.

Tải Công văn 4457/TCT-CS

Công văn 4457/TCT-CS tại đây bản PDF

Thuế Công Minh
Tác giả Thuế Công Minh Admin
Bài viết trước Công văn 4455/TCT-CS của tổng cục thuế

Công văn 4455/TCT-CS của tổng cục thuế

Bài viết tiếp theo

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo