Cách làm bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh số 01/KHBS
Khi doanh nghiệp thực hiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thì luôn có một bản giải trình đi kèm theo bộ hồ sơ khai bổ sung của Doanh nghiệp để chứng mình cho việc khai bổ sung là đúng với quy định của Luật quản lý thuế. Đại lý thuế Công Minh xin hướng dẫn cách lập bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh số 01/KHBS theo thông tư 156.
Mẫu bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh số 01/KHBCách làm bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh số 01/KHBS
Ví dụ: Công ty TNHH Tư vấn và Đại lý thuế Công Minh phát hiện việc kê khai thiếu hóa đơn GTGT đầu ra vào quý 4 năm 2013, dẫn tới việc số thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kì sau bị thay đổi thì thực hiện kê khai bổ sung như sauCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế GÍA TRỊ GIA TĂNG mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế Quý 4 năm 2013 ngày 01 tháng 03 năm 2014)
[01] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Tư vấn và Đại lý thuế Công Minh [02] Mã số thuế: 0106761879 [03] Địa chỉ: Số 03, khu tập thể cầu Thăng Long, đường Phan Bá Vành, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội [04] Quận/huyện: .Bắc Từ Liêm [05] Tỉnh/thành phố: Hà Nội [06] Điện thoại: 04 8586 5599 [07] Fax:..........................[08] Email: [email protected] [09] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………....................................... [10] Mã số thuế: [11] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………. [12] Quận/huyện: ................... [13] Tỉnh/thành phố: ........................................................... [14] Điện thoại: ..................... [15] Fax: .................. [16] Email: ....................................... [17] Hợp đồng đại lý thuế số.................................................ngày...................................... Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: Đơn vị tiền: Đồng Việt NamSTT | Chỉ tiêu điều chỉnh | Mã số chỉ tiêu | Số đã kê khai | Số điều chỉnh | Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(4) |
I | Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp, | ||||
... | |||||
II. | Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp, | ||||
... | Số thuế GTGT được khấu trừ kì này | 25 | 3.000.000 | 4.000.000 | 1.000.000 |
III | Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -): | ||||
... | Thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kì sau | 43 | 3.000.000 | 4.000.000 | 1.000.000 |
1.Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là ... đồng thuộc Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ... ngày ..... của ...(tên cơ quan thuế quyết định hoàn thuế)...
- Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: .................................
- Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức tiền chậm nộp %):
2.Lý do khác: Doanh nghiệp phát hiện đã kê khai thiếu hóa đơn Giá trị gia tăng đầu ra
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày .......tháng …....năm ….... | |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Họ và tên:……. | Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Hướng dẫn làm bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh
Các nội dung mà người nộp thuế cần điền thông tư như sau:- Các chi tiêu từ 01-08: Người nộp thuế tự hoàn thiện thông tin của doanh nghiệp
- Các chỉ tiêu điều chỉnh: Tùy thuộc vào các chỉ tiêu mà người nộp thuế muốn điều chỉnh trên các tờ khai thuế.
- Số ngày tính chậm nộp: Tính ngày phạt chậm nộp thuế
- Số tiền chậm nộp: Trường hợp doanh nghiệp phát sinh thêm nghĩa vụ phải nộp thuế thì Cách tính phạt chậm nộp thuế
- Nội dung giải thích:
- Nếu doanh nghiệp phát hiện phải nộp lại số thuế đã được hoàn thì điền thông tin theo yêu cầu.
- Nếu doanh nghiệp không phải nộp lại số thuế phải hoàn thì kê khai lý do vào mục Lý do khác