Những khoản nộp thuế được tính vào chi phí hợp lý
1. Theo quy định của thuế.
Căn cứ theo Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 6, Khoản 2, Điểm 2.37 quy định các khoản chi không được tính vào chi phí được trừ trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“2.37.Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”
Căn cứ theo quy định trên những khoản thuế không được tính vào chi phí được trừ bao gồm:
* Khoản thuế thu nhập cá nhân:
- Thuế thu nhập cá nhân không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp vào NSNN.
- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN do doanh nghiệp cam kết nộp thay có đầy đủ hồ sơ, chứng từ là khoản chi phí về lao động tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
* Khoản thuế nhà thầu nước ngoài:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp nộp hộ nhà thầu nước ngoài thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài có nội dung: doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế nhà thầu).
* Các khoản nộp thuế không được tính vào chi phí:
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế.
- Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế GTGT (nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng)
* Các khoản thuế của những chi phí không được tính vào chi phí được trừ
- Những khoản thuế của những chi phí bị loại do vượt định mức được tính vào chi phí được trừ ( Điều 6, khoản 2, điểm 2.21 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
- Những khoản thuế của những hoá đơn từ 20 triệu trở lên không thanh toán qua ngân hàng
- Những khoản thuế của những chi phí nguyên nhiên, vật liệu vượt định mức bị loại khỏi chi phí được trừ
2. Hạch toán kế toán.
2.1 Doanh nghiệp nộp hộ thuế TNCN thay cá nhân, thuế TNDN thay nhà thầu nước ngoài.
- Thuế TNCN nộp thay cá nhân:
+ Khi trích thuế TNCN phải nộp
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Khi nộp thuế TNCN:
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
- Thuế TNDN nộp hộ nhà thầu nước ngoài.
+ Khi giữ lại tiền thuế nhà thầu trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài:
Nợ TK 331
Có TK 3338
+ Khi nộp thuế nhà thầu:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
2.2 Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho cá nhân, thuế TNDN thay nhà thầu nước ngoài
- Nếu doanh nghiệp trả lương cho cá nhân chưa vào gồm thuế TNCN:
+ Khi trích thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK 642
Có TK 3335
+ Khi nộp thuế cho NSNN:
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
- Doanh nghiệp nộp thay thuế nhà thầu cho doanh nghiệp nước ngoài.
+ Thuế nhà thầu phải nộp thay doanh nghiệp nước ngoài:
Nợ TK 642
Có TK 3338
+ Khi nộp thuế cho NSNN:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
- Kết chuyển thuế của những chi phí không được tính vào chi phí được trừ:
+ Khi kết chuyển những khoản thuế của những hoá đơn không được khấu trừ do không thanh toán qua ngân hàng
Nợ TK 632, 152, 156...
Có TK 133
+ Khi kết chuyển những khoản thuế của những chi phí vượt định mức
Nợ TK 632
Có TK 133
Lưu ý : Những khoản thuế bị loại do những lý do trên, không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN