Quy định hàng cho, biếu, tặng năm 2015
I. Chính sách thuế.
a. Hóa đơn.
Căn cứ Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 3, Khoản 7 Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
Theo quy định trên khi doanh nghiệp xuất hàng hóa để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải xuất hóa đơn GTGT.
b. Thuế GTGT.
Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 7, Khoản 3 quy định về giá tính thuế như sau:
“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”
Theo quy định trên thì giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để cho, biếu, tặng, trả thay lương cho người lao động là giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường.
c. Lưu ý :
- Hàng cho, biếu, tặng, phải xuất hóa đơn GTGT để tính thuế đầu ra, nhưng không tính vào doanh thu tính thuế khi xác định thuế TNDN
- Trường hợp có chênh lệch giữa giá vốn và giá bán của hàng cho, biếu, tặng thì phải hạch toán phần chênh lệch đó vào doanh thu tính thuế TNDN
II. Hạch toán kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
a. Đối với hàng hóa được dùng để cho, biếu, tặng:
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp (nhưng không kèm điều kiện mua hàng)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 154, 155, 156 :Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá cho , biếu, tặng
Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 641
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.( tính trên giá xuất biếu tặng)
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 155, 156.
b. Đối với hàng hóa dùng để trả thay lương cho người lao động:
+ Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
+ Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.