Những quy định về con dấu doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014

haivtca Tác giả haivtca 14/11/2015 8 phút đọc

Những quy định về con dấu doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014. Luật doanh nghiệp 2014 có nhiều thay đổi so với Luật doanh nghiệp năm 2005. Vậy có sự thay đổi nào về con dấu doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014 và luật doanh nghiệp 2005 không? Đại lý thuế Công Minh xin chia sẻ với các ban những quy định về con dấu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014.

Theo Điều 36, Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:

nhung-quy-dinh-ve-con-dau-doanh-nghiep-theo-luat-doanh-nghiep-2014

“1. Doanh nghiệp có con dấu riêng. Con dấu của doanh nghiệp phải được lưu giữ và bảo quản tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Hình thức và nội dung của con dấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Chính phủ. 2. Con dấu là tài sản của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh nghiệp có thể có con dấu thứ hai.”

Theo quy định trên:

- Doanh nghiệp phải có con dấu riêng, hình thức, nội dung của con dấu, điều kiện làm con dấu thì phải thực hiện theo quy định của Chính Phủ.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.

- Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh nghiệp có thể có con dấu thứ hai.

Tuy nhiên quy định về con dấu của doanh nghiệp đã có sự thay đổi theo Điều 44, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 như sau:

“1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: a) Tên doanh nghiệp; b) Mã số doanh nghiệp. 2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.”

Như vậy theo quy định trên và theo hướng dẫn chi tiết về con dấu doanh nghiệp tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 của Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp trong đó có Điều 44 về con dấu doanh nghiệp thì con dấu của doanh nghiệp có những điểm lưu ý sau:

- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên của công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH, Hội đồng quản trị đối với công ty CP quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu.

- Nội dung của con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

+ Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.

+ Số lượng con dấu.

+ Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

- Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

- Doanh nghiệp được tự xây dựng mẫu dấu của doanh nghiệp tuy nhiên có một số từ ngữ hình ảnh doanh nghiệp không được sử dụng khi làm mẫu con dấu như: Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Bạn xem thêm bài viết: Những điểm cần chú ý khi làm dấu doanh nghiệp

- Đối với các doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp cho doanh nghiệp mà không phải thực hiện thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp khác bạn xem thêm tại bài viết: Quản lý và sử dụng con dấu theo Luật doanh nghiệp 2014

Từ khóa: con dấu doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014, con dấu doanh nghiệp 2015, con dấu doanh nghiệp

Bài viết liên quan:

haivtca
Tác giả haivtca Admin
Bài viết trước Lập hóa đơn GTGT cho tiền hỗ trợ, tiền bồi thường khi nào

Lập hóa đơn GTGT cho tiền hỗ trợ, tiền bồi thường khi nào

Bài viết tiếp theo

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022

Tuyển dụng Trưởng phòng dịch vụ kế toán năm 2022
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo